LIBRARY DISTRICT 6

LIBRARY DISTRICT 6

Chủ Nhật, 9 tháng 9, 2012

QUY CÁCH LÀM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



   MẪU SỐ 1
 
               ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
                     TRƯỜNG ĐẠI HỌC
      KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN


 
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ

1/ Trình bày chung
-         Đóng bìa cứng, in chữ nhũ (Mẫu 1)
-         Trang phụ bìa (Mẫu 2)

2/ Bố cục
-         Trang bìa cứng
-         Trang phụ bìa
-         Mục lục
-         Danh mục các chữ viết tắt
-         Danh mục các bảng biểu
-         Mở đầu
-         Chương 1: …           (Không đánh chữ số La Mã)
1.1.          
1.2.            
-         Chương 2:
2.1.    
2.2.    
-         Chương 3:
3.1.          
3.2.          
-         Kết luận
-         Tài liệu tham khảo
-         Phụ lục

3/ Soạn thảo văn bản
-         Gíây A4, nội dung lượng không quá 100 trang
-         Chữ VnTime (Roman) hoặc Times New Roman, cỡ 13 hoặc 14, dãn dòng 1,5 lines; mật độ chữ bình thường
-         Lề trên: 3,5 cm; lề dưới: 3,0 cm; lề trái: 3,5 cm; lề phải: 2 cm
-         S trang đánh ở giữa, bên dướíi, bắt đầu từ mục lục
-         Nếu có hình hoặc bảng nằm ngang, đầu bảng/hình nằm về phía lề trái

4/ Viết tắt
-         Chỉ viết tắt những từ hoặc cụm từ là danh từ, không dài quá và được sử dụng nhiều lần trong luận văn
-         Viết tắt các từ nước ngoài phải theo quy định quốc tế
-         Nếu ít từ viết tắt, có thể viết toàn bộ cụm từ lần đầu với chữ viết tắt trong ngoặc đơn
-         Nếu nhiều từ viết tắt, lập bảng các chữ viết tắt ở đầu luận văn, xếp theo thứ tự ABC của chữ viết tắt
Mẫu bảng chữ viết tắt:

AFTA                                     ASEAN Free Trade Area         
                                            Khu vực thương mại tự do ASEAN

 5/ Tài liệu tham khảo
-         Xếp theo từng ngôn ngữ, tiếng Việt đầu tiên, rồi đến các ngôn ngữ khác (Anh, Nga…)
-         Xếp tài liệu tham khảo theo thứ tự ABC
+ Tác giả người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ
+ Tác giả người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên
+ Tài liệu không có tác giả, coi tên cơ quan ban hành như tác giả và xếp theo chữ đầu của cơ quan đó (VD: Đảng Cộng sản Việt Nam xếp theo chữ Đ)
-         Đánh số thứ tự liên tục cho toàn bộ tài liệu tham khảo mọi thứ tiếng
-         Trật tự trình bày tài liệu tham khảo là sách:
STT, Tên tác giả (năm công bố), tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản.

Mẫu:

5. Lưu Văn Lợi (1996), Năm mươi năm ngoại giao Việt Nam 1945-1995, Tập I, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội


-         Trật tự trình bày tài liệu tham khảo là bài viết trong tạp chí hay sách::
Tên tác giả (năm công bố), tên bài viết, tên tạp chí, tập, (số), các số trang đầu và cuối của bài viết

Mẫu:

8. Nguyễn Xuân Thắng (2001), 25 năm quan hệ kinh tế Việt Nam-Thái Lan và triển vọng, Những vấn đề kinh tế thế giới, tập 72 (số 4), tr. 26-31


(Tài liệu tiếng Anh số trang ghi là pg.)
-         Đối với tài liệu online, ghi tên tác giả, tên bài, website  và đường link, ngày cập nhật

6/ Trích dẫn tài liệu
-         Trích dẫn tài liệu dựa vào số thứ tự của tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo. Ghi số thứ tự đó cùng với số trang và đặt trong ngoặc vuông
Mẫu: [24, tr. 59] (tức là tài liệu số thứ tự 24, trang 59)

7/ Đánh số thứ tự bảng biểu
-         Đánh theo số chương và thứ tự của bảng trong chương (VD: Bảng 2.3 là bảng thứ ba trong chương 2)
-         Sau số bảng là tên của bảng (VD: Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc)
-         Chú ý ghi đầy đủ đơn vị tính (nếu có)
-         Phải ghi nguồn của thông tin trong bảng. Cách ghi giống như trích dẫn tài liệu tham khảo và ghi ở bên dưới bảng.

8/ Đánh số các chương, mục và tiểu mục
-         Sử dụng số Arab, không dùng chữ số La Mã
-         Không nên chia tiểu mục quá 4 chữ số·
-         Cần có tiêu đề cho các chương, mục và tiểu mục


Mẫu:

Chương 1: BỐI CẢNH QUỐC TẾ …
               1.1. Bối cảnh thế giới
                          1.1.1.
                        1.1.2.
               1.2. Bối cảnh khu vực

Chương 2:
               2.1.    
               2.2.    


9/ Phần mở đầu: Cần có các nội dung sau
-         Mục đích, ý nghĩa của đề tài (Lý do lựa chọn đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn)
-         Đối tượng NC
-         Mục tiêu NC
-         Nhiệm vụ NC
-         Phạm vi nghiên cứu
-         Phương pháp nghiên cứu (phương pháp, cơ sở lý luận, giả thuyết khoa học)
-         Tình hình NC
-         Đóng góp lý luận và thực tiễn
-         Cấu trúc của luận văn (Nội dung chính của từng chương)

Mẫu 1: Bìa cứng:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

HỌ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN




TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN



LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:..............................








Hà Nội-2008




Mẫu 2: Trang phụ bìa:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------


HỌ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN




TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN







Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành ....................
Mã số:...........................







                                   Người hướng dẫn khoa học: …









Hà Nội-2008


10. Tóm tắt luận văn:
Tóm tắt luận văn được trình bày nhiều nhất trong 24 trang in kích thước 140 mm x 210 mm (khổ giấy A4 gập đôi) trên 2 mặt giấy; sử dụng chữ Vntime  hoặc Times New Roman cỡ chứ 11 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương. Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ. Chế độ giãn dòng là Exactly 17 pt. Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải đều là 2 cm. Trang bìa 1 và 2 của tóm tắt luận văn theo mẫu số 3 và 4:



Mẫu 3: trang bìa 1 tóm tắt luận văn (khổ 140mm x 210 mm)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------


HỌ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN





TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


Chuyên ngành:........................................
Mã số:...............................................................




TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ (ngành)..............




Hà Nội-2008


























Mẫu 4: trang bìa 2 tóm tắt luận văn (khổ 140mm x 210 mm)

(Tãm t¾t luËn v¨n in hai mÆt kÓ c¶ b×a)



C«ng tr×nh ®­îc hoµn thµnh t¹i: ........................................................................
           
            Ng­êi h­íng dÉn khoa häc:
           


            Ph¶n biÖn 1:…………………………………….
                               …………………………………….
Ph¶n biÖn 2:…………………………………….
                       



            LuËn văn sÏ ®­îc b¶o vÖ tr­íc Héi ®ång chÊm luËn th¹c sÜ häp
t¹i:......................................................................................................................
            ...........giê...........ngµy..............th¸ng ........... n¨m  ..........





Cã thÓ t×m hiÓu luËn v¨n t¹i:
- Trung t©m th­ viÖn §¹i häc Quèc gia Hµ Néi
 
 


















RDA



MỞ ĐẦU
Máy tính cá nhân ngày nay là công cụ làm việc rất phổ biến đối với mọi người, mọi nhà. Các bản thảo bây giờ được soạn ngay vào máy tính để dễ dàng thêm bớt, sửa chữa mà ít còn công đoạn viết ra giấy; các kỹ sư thiết kế đồ họa; các nhà lập trình; các nhà khoa học; những người làm công tác nghệ thuật để sáng tác nhạc, bài hát,… thì máy tính gần như là thứ không thể thiếu. Và một điểm nữa là họ tải thông tin từ Internet về và lưu vào máy tính, rồi lại chia sẻ thông tin lên Internet tất cả những thứ có thể là những hoạt động thông tin đang diễn ra hàng ngày trong thời đại “trực tuyến”.
          Như vậy cùng với đó là các nguồn tin điện tử, các tài liệu dạng số ngày càng chiếm thế áp đảo so với các tài liệu in truyền thống và việc các tài liệu số hiện diện trong các thư viện cũng là điều tất yếu khách quan.
          Việc xuất hiện các dạng tài liệu mới (New Item Type) và các định dạng tài liệu mới (New Item Format) như Computer File, Tape, Sound, Digital Audio, Audio, Map, CD-DVD, Software, Score, LaserDisk, Ebook, Ejournal, Webpage, MixMaterial,… đòi hỏi ngành khoa học thư viện cũng phải có những thích ứng, cần những công cụ mô tả tài liệu hiện đại hơn, mềm dẻo hơn đáp ứng được yêu cầu biên mục các tài liệu hiện đại trong kỷ nguyên công nghệ thông tin.
          Vì vậy JSC (The Joint Steering Committee for Revision of AACR - Ủy ban về Sửa đổi Quy tắc Biên mục AACR) gồm các đại diện đến từ Hiệp hội thư viện Mỹ; Ủy ban biên mục Úc; Thư viện Anh; Ủy ban biên mục Canada; Đại học chuyên ngành TT-TV Charter; Thư viện quốc hội Mỹ đã đưa ra nhận định là môi trường thông tin hiện nay khác rất nhiều so với môi trường thông tin khi mà AACR2 được xây dựng ở thập kỷ 70; các nguồn thông tin số đặt ra nhiều thách thức mới.  Trong khi những biểu ghi thư mục sử dụng trong môi trường kỹ thuật số này vẫn đang được tạo ra theo quy tắc biên mục đã tồn tại 40 năm nay nên việc có một phiên bản mô tả thông tin biên mục mới theo một cách tiếp cận khác với truyền thống là hết sức cần thiết.
          JSC cho rằng việc xây dựng một phiên bản mới thay cho AACR2 là cách tốt nhất để đạt được những mục tiêu trong kế hoạch chiến lược về sửa đổi Bộ quy tắc Biên mục Anh-Mỹ.
          Tại cuộc họp ngày 24-28/4/2005 tại Chicago, Hoa Kỳ, Ủy ban này đã đưa ra quyết định: Cộng đồng thông tin-thư viện thế giới sẽ không có phiên bản AACR3 thay thế cho Bộ quy tắc biên mục Anh-Mỹ AACR2 đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Thay vào đó, một bộ quy tắc biên mục mới sẽ ra đời với tên gọi "Mô tả và Truy cập Tài nguyên" (“Resource Description and Access”, gọi tắt là RDA).
SƠ LƯỢC VỀ RDA
1. RDA là gì?
RDA là viết tắt tiếng Anh của cụm từ "Mô tả và truy cập tài nguyên" và là quy tắc biên mục mới trên cơ sở kế thừa AACR2. Những biểu ghi thư mục biên mục theo quy tắc mới RDA sẽ vẫn tương thích với những biểu ghi biên mục theo quy tắc cũ.
RDA sẽ là một tiêu chuẩn biên mục mới cho một thế giới số trong việc mô tả và truy cập tài nguyên trong ngành thông tin – thư viện hiện nay.
2. Mục tiêu của RDA
·        Phù hợp, linh hoạt, mở rộng mô tả đến tất cả các dạng tài nguyên thông tin đặc biệt là tài nguyên số trong thế giới số hiện nay;
·        Tương thích với các tiêu chuẩn biên mục quốc tế hiện có;
·        Không làm ảnh hưởng đến các bản ghi biên mục theo quy tắc cũ.
3. Những khái niệm liên quan và nội dung RDA
·        Cấu trúc RDA gắn liền với mô hình FRBR (Functional Requirements for Bibliographic Records, tạm dịch là Những yêu cầu về chức năng đối với các Biểu ghi thư mục) và FRAR (Functional Requirements for Authority Records, tạm dịch là Những yêu cầu về chức năng đối với các Biểu ghi kiểm soát tính thống nhất);
·        Những hướng dẫn về cách ghi dữ liệu (chẳng hạn việc đánh dấu) sẽ độc lập với những hướng dẫn về hiển thị dữ liệu;
·        Cấu trúc và định dạng của các quy tắc hướng dẫn sẽ "thân thiện" với người dùng hơn.
Bộ quy tắc mới được chia làm 3 phần:
-         Phần một: Mô tả nguồn tin;
-         Phần hai: Các điểm truy cập đối với cá nhân, tổ chức và trích dẫn dành cho tác phẩm (work), biểu hiện (expression), biểu thị (manifestation) và tài liệu (item);
-         Phần ba: Xác lập các điểm truy cập là tên và tiêu đề cũng như dữ liệu kiểm soát tính thống nhất.
Các hướng dẫn liên quan đến hiển thị dữ liệu mô tả (ví dụ, ISBD) và dữ liệu kiểm soát tính thống nhất (ví dụ, GARR) sẽ được đưa vào phần phụ lục.
SO SÁNH GIỮA AACR2 VÀ RDA
AACR2
RDA
Phạm vi
Mô tả
     Các yếu tố ISBD
     Các lớp dữ liệu
     Hình thức phát hành
     Kiểu mô tả
Truy cập
     Chọn các điểm truy cập
     Hình thức tiêu đề
     Tham khảo

Mô tả
     Thuộc tính các thực thể FRBR
     Các kiểu nội dung và vật mang
     Hình thức phát hành
     Kiểu mô tả
Truy cập
     Các quan hệ FRBR
     Thuộc tính thực thể FRAD
     Các quan hệ FRAD
     Subject Relationships*
Cấu trúc
Phần I – Mô tả
     Quy tắc mô tả
     Sách, Tờ rơi, Printed Sheets
     Bản đồ
     Bản viết tay (Bản thảo)
     Bản nhạc
     Bản ghi âm
     Phim và băng Video
     Bản vẽ
     Tài nguyên điện tử
     Giáo cụ trực quan
     Vi dạng
     Ấn phẩm tiếp tục
     Các phân tích, tổng luận
Phần II – Tiêu đề, Nhan đề đồng nhất, Tham khảo
     Chọn điểm truy cập
     Tiêu đề cá nhân
     Tên địa danh
     Tiêu đề tập thể
     Nhan đề đồng nhất
     Tham khảo
Thuộc tính FRBR/FRAD
     Thuộc tính của biểu thị và tài liệu
     Thuộc tính của tác phẩm và biểu hiện
     Thuộc tính của cá nhân, dòng họ, tập thể
     Thuộc tính của khái niệm, đối tượng, sự kiện, địa điểm
Quan hệ FRBR/FRAD
     Các quan hệ chính
     Các quan hệ giữa cá nhân, dòng họ, tập thể với tài nguyên
     Subject Relationships*
     Các quan hệ giữa tác phẩm, biểu hiện, biểu thị và tài liệu
     Các quan hệ giữa cá nhân, dòng họ, tập thể với nhau
     Các quan hệ khái niệm, đối tượng, sự kiện, địa điểm

Phân loại tài nguyên

     Tài nguyên điện tử
     Vi dạng
     Bản ghi âm
     Băng video

     Phim đèn chiếu
     Tác phẩm điện ảnh
     slide
     Giấy phim, giấy ảnh

     Bản đồ
     Bản nhạc
     Văn bản
Kiểu Media
     Âm thanh
     File máy tính
     Vi dạng
     Băng video
Kiểu vật mang
     Máy quay phim
     Phim đèn chiếu
     Máy chiếu Overhead
     slide
Kiểu nội dung
     Bản đồ
     notated music
     Văn bản
Cấp độ mô tả

Cấp độ mô tả thứ nhất
     Nhan đề chính
     Thông tin trách nhiệm thứ nhất
     Lần xuất bản
     Chi tiết xuất bản
     Nhà xuất bản đầu tiên, …
     Năm xuất bản, …
     Phạm vi tài liệu
     Ghi chú
     Các số chuẩn


Các yếu tố chính
     Nhan đề chính
     Thông tin trách nhiệm thứ nhất
     Chỉ rõ lần xuất bản
     Chỉ rõ tên lần xb (không viết tắt)
     Số của bộ
     Quy mô của bản đồ
     Nơi xuất bản đầu tiên
     Tên nhà xuất bản đầu tiên
     Năm xuất bản
     Nhan đề chính sách bộ/tập
     Số của bộ/tập
     Định danh cho biểu thị
     Vật mang
     Quy mô
Yêu cầu mô tả mới
     Thay đổi tên chính của tạp chí
     Thay đổi thông tin trách nhiệm làm ảnh hưởng đến mục nhập chính tạp chí
     Thay đổi tên chính của tạp chí
     Thay đổi thông tin trách nhiệm dẫn tới yêu cầu thay đổi định danh tạp chí hoặc tác phẩm
     Thay đổi phương thức phát hành
     Thay đổi kiểu media
     Thay đổi thông tin xuất bản của tạp chí hoặc tài nguyên tích hợp
     Làm lại nền tảng tài nguyên tích hợp
Nguồn tin
Chỉ rõ nguồn chính của thông tin
     Sách, Tờ rơi, Printed Sheets
     Bản đồ
     Bản viết tay (Bản thảo)
     Bản nhạc
     Bản ghi âm
     Phim và băng Video
     Bản vẽ
     Tài nguyên điện tử
     Giáo cụ trực quan
     Vi dạng
     Ấn phẩm tiếp tục
     Các phân tích, tổng luận
Nguồn thông tin ưa thích cho 3 nhóm tài nguyên:
     Một hoặc nhiều trang, leaves, sheets, or cards (or images of one or more pages, leaves, sheets, or cards)
     moving images
     Tài nguyên khác
Tài liệu tái bản
Những yếu tố không thay đổi
     Nhan đề, thông tin trách nhiệm, lần xuất bản.
Viết tắt
     Cho phép viết tắt ở thông tin lần xuất bản (ví dụ: số lần xuất bản, nơi xuất bản, …)
Có sửa chữa, bổ sung
     Cho phép mô tả đơn giản là có sửa chữa và bổ sung
Những dữ liệu thay đổi
     Chữ in hoa, dấu, dáng chữ, khoảng cách chữ và từ viết tắt
Viết tắt
     Chỉ cho phép viết tắt khi tài liệu tái bản cũng viết tắt

Có sửa chữa, bổ sung
     Yêu cầu mô tả chi tiết sửa chữa, thay đổi gì.
Quy tắc mô tả nhiều hơn 3 tác giả
Nhiều tác giả (Viết chung)
     Tác giả cá nhân nhiều hơn 3 người hoặc tác giả tập thể thì không mô tả
Người dịch, biên soạn
     entry under heading for first work if no collective title (with added entries if no more than three works in the compilation)
Quy ước viết vân vân hoặc [et. al.]
     Cho phép viết [et. al.] nếu nhiều hơn 3 người.
Nhiều tác giả (Viết chung)
     Thể hiện tất cả các tác giả


Người dịch, biên soạn
     Có các điểm truy cập riêng (and/or devised title for compilation)

Quy ước viết vân vân hoặc [et. al.]
     Viết tên thứ nhất (exception for single party on one side); Nhan đề nếu tên đầu tiên không thể xác định.





MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
1.  AACR2:

100 1# $a Winton, W. M. $q (Will McClain), $d b. 1885.
245 14 $a The geology of Denton County / $c by W.M. Winton.
260 ## $a Austin, Tex. : $b University of Texas, $c [1925].
300 ## $a 86, [21] p. : $b ill., 1 folded map ; $c 24 cm.
490 1# $a University of Texas bulletin ; $v no. 2544 (Nov. 22, 1925)
830 #0  $a University of Texas bulletin ; $v no. 2544.


1.  RDA:

100 1# $a Winton, W. M. $q (Will McClain), $d 1885- , $e author
245 14 $a The geology of Denton County / $c by W.M. Winton.
260 ## $a Austin, Texas : $b University of Texas, $c [1925].
300 ## $a 86 pages, 21 unnumbered pages : $b illustrations, 1 folded map ; $c 24 cm.
336 ##  $a text $2 marccontent
337 ##  $a unmediated $2 marcmedia
338 ##  $a volume $2 marccarrier
490 1# $a University of Texas bulletin ; $v no. 2544 (November 22, 1925)
830 #0 $a University of Texas bulletin ; $v no. 2544.

Bình luận:
            #1.  Trường 100 $d, “b.” và “d.”
            #2.  Trường 300 diễn giải đầy đủ, không viết tắt
            #3.  Mô tả tài liệu media vào 336-337-338, không mô tả vào 245$h

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

2.  AACR2

020 ##  $a 0060187239
100 1#  $a Winik, Jay.
245 10  $a April 1865 : $b the month that saved America / $c Jay Winik.
250 ##  $a 1st ed.
260 ##  $a [New York] : $b HarperCollins, $c c2001.
300 ##  $a xviii, 461 p. ; $c 24 cm.
504 ##  $a Includes bibliographical references (p. 389-448) and index.


2.  RDA (LC core elements only + alternative to use found capitalization):

020 ##  $a 0060187239
100 1#  $a Winik, Jay.
245 10  $a APRIL 1865 : $b The Month That Saved America / $c Jay Winik.
250 ##  $a FIRST EDITION.
260 ##  $a [New York] : $b HarperCollins Publishers, $c [2001], ©2001.
300 ##  $a xviii, 461 pages ; $c 24 cm
336 ##  $a text $2 marccontent
337 ##  $a unmediated $2 marcmedia
338 ##  $a volume $2 marccarrier
504 ##  $a Includes bibliographic references (pages 389-448) and index.

Bình luận:   Viết chữ IN HOA và không viết tắt; Mô tả trường 336-337-338

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

3.  AACR2:

100 1#  $a Auletta, Richard P.
245 10  $a 201 Swedish verbs : $b fully conjugated in all the tenses : alphabetically arranged / $c Richard P. Auletta ; Leif Sjöberg, editor.
250 ##  $a Paper ed.
260 ##  $a Woodbury, N.Y. : $b Barron’s Educational Series, $c c1975.
300 ##  $a lx, 248 p. ; $c 18 cm.
504 ##  $a Includes bibliographical references (p. 239-248).


3.  RDA (LC core elements only + alternative to use found capitalization):

100 1#  $a Auletta, Richard P.
245 10  $a 201 SWEDISH VERBS : $b FULLY CONJUGATED IN ALL THE TENSES : Alphabetically arranged / $c Richard P. Auletta, Assistant Professor of Foreign Languages and Linguistics, Director, Program in Critical Languages, C.W. Post College, Long Island University, Greenvale, New York 11548.
250 ##  $a Paper Edition.
260 ##  $a Woodbury, N.Y. : $b BARRON’S EDUCATIONAL SERIES, $c [1975?], ©1975.
300 ##  $a lx, 248 pages ; $c 18 cm
336 ##  $a text $2 marccontent
337 ##  $a unmediated $2 marcmedia
338 ##  $a volume $2 marccarrier
504 ##  $a Includes bibliographical references (pages 239-248).

Bình luận:  Viết IN HOA, không viết tắt và những thông tin trách nhiệm ở trường 245 $c;              Mô tả trường 336-337-338

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

4.  AACR2

110 2#  $a ABBA (Musical group)
245 10  $a ABBA gold $h [sound recording] : $b greatest hits.
300 ##  $a 2 sound discs : $b digital ; $c 4 3/4 in. + $e 1 videodisc (DVD, ca. 99 min. : sd., col. ; 4 3/4 in.)
500 ##  $a Compact discs, with bonus DVD.


4.  RDA

110 2#  $a ABBA (Musical group)
245 10  $a ABBA gold : $b greatest hits.
300 ##  $a 2 audio discs : $b digital ; $c 4 3/4 in.
300 ##  $a 1 DVD (approximately 99 min.) : $b color, sound ; $c 4 3/4 in.
336 ##  $3 audio disc $a performed music $2 marccontent
337 ##  $3 audio disc $a audio $2 marcmedia
338 ##  $3 audio disc $a audio disc $2 marccarrier
336 ##  $3 DVD $a two-dimensional moving image $2 marccontent
337 ##  $3 DVD $a video $2 marcmedia
338 ##  $3 DVD $a videodisc $2 marccarrier

Bình luận:
            #1.  The information in the second 300 field $b in this example represents attributes of the expression:  colour content (RDA 7.17) and sound content (RDA 7.18).
            #2.  A cataloger could choose to give the DVD as accompanying material in the first 300 field (“+ $e 1 DVD”) or give a note about the DVD instead of giving a second 300 field.
            #3.  If a cataloger chooses to use the term “videodisc” from the Carrier type list, that cataloger could include the information “DVD video” in the second 300 field $b (the information about encoding format in the digital files characteristics element):
300 ## $a 1 videodisc (approximately 99 min.) : $b color, sound, DVD video ; $c 4 3/4 in.
            #4.  A cataloger can use a term for extent (300 $a) other than those in the Carrier type list.  If the cataloger decides to use “CD” rather than “audio disc,” “CD” could also be used in subfield $3 in the 336-338 fields.
            #5.  If a cataloger doesn’t want to use subfield $3 in the 336-338 fields, subfield $3 could be omitted in those separate fields.  Another possibility would be to repeat subfield $a in a single field:
                        336 ## $a performed music $a two-dimensional moving image $2
                                     marccontent
                        337 ## $a audio $a video $2 marcmedia
                        338 ## $a audio disc $a videodisc $2 marccarrier

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

4.  AACR2 (serial)

245 00  $a Danish exporters $h [electronic resource] / $c Royal Danish Ministry of Foreign Affairs.
300 ##  $a CD-ROMs ; $c 4 3/4 in.


4.  RDA (serial)

245 00  $a Danish exporters / $c Royal Danish Ministry of Foreign Affairs.
300 ##  $a computer discs ; $c 4 3/4 in.
336 ##  $a text $2 marccontent
337 ##  $a computer $2 marcmedia
338 ##  $a computer disc $2 marccarrier
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

5.  AACR2:  give first place + place in home country

Thông tin nguồn như sau:
                                                ABC Publishers ---- 2008
                        London -- Stockholm -- Copenhagen -- New York

            Nếu biên mục tại Mỹ:
                        260 ##  $a London ; $a New York : $b ABC Publisher, $c 2008.
            Nếu biên mục tại Anh:
                        260 ##  $a London : $b ABC Publishers, $c 2008.
            Nếu biên mục tại Thụy Điển:
                        260 ##  $a London ; $a Stockholm : $b ABC Publishers, $c 2008.
            Nếu biên mục ở Đan Mạch:
                        260 ##  $a London ; $a Copenhagen : $b ABC Publishers, $c 2008.


5.  RDA:  no “home country” provision

                                                ABC Publishers ---- 2008
                        London -- Stockholm -- Copenhagen -- New York

            If not applying just the core provision, all places could be given:
260 ##  $a London ; $a Stockholm ; $a Copenhagen ; $a New York : $b ABC Publishers, $c 2008.
            If applying just the core provision (only the first recorded is required):
                        260 ##  $a London : $b ABC Publishers, $c 2008.

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

6.  AACR:  no place of publication and no publisher (no distribution information available)

260 ## $a [S.l. : $b s.n.], $c 2009.


6.  RDA:  no place of publication and no publisher (no distribution information available)

260 ## $a [Place of publication not identified] : $b [publisher not identified], $c 2009.

Bình luận: 
            #1.  Guidelines in consolidated edition of ISBD now specify separate sets of square brackets for each element.
            #2.  Specific phrases replace the Latin abbreviations “S.l.” and “s.n.”  The RDA phrases could be generated by a cataloger’s macro.

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

7.  AACR:  copyright date used in lieu of missing publication date (no distribution or manufacture information available)

260 ##  $a Northfield [Minn.] : $b Hedstrom Pub. Co., $c c2007.

Bình luận:  No indication of the absence of a publication date was included.

7.  RDA:  copyright date is a separate element (no distribution or manufacture information available)

260 ##  $a Northfield : $b Hedstrom Publishing Company, $c [date of publication not identified], ©2007.

Bình luận:
            #1.  260 $a:  Higher jurisdiction is not supplied.
            #2.  260 $b:  Words in name of publisher are not converted to abbreviations.
            #3.  260 $c:  If publication date is not on the resource and cataloger doesn’t supply a probable date, “[date of publication not identified]” is given; the copyright date is a core element if the date of publication and date of distribution are not given.
            #4.  260 $c:  Cataloger could have supplied a probable date based on the copyright date; then, copyright date would not be required as a core element:

260 ## $a Northfield : $b Hedstrom Publishing Company, $c [2007?]

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

8.  AACR2:  publication information lacking but distribution information available

Nguồn có các thông tin sau:

                        Published in 2008
                        AMM Services (New York) in charge of distribution

260 ##  $a [S.l. : $b s.n.] ; $a New York : $b AMM Services [distributor], $c 2008.


8.  RDA:  publication information lacking but distribution information available

Nguôn có các thông tin sau:

                        Published in 2008
                        AMM Services (New York) in charge of distribution

260 ##  $a [Place of publication not identified] : $b [publisher not identified] ; $a New York : $b AMM Services [distributor], $c 2008.

Bình luận:  Cataloger could have supplied a probable country of publication based on the place of distribution; then place of distribution would not be required as a core element:

260 ##  $a [United States] : $b [publisher not identified] ; $b AMM Services [distributor], $c 2008.

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

9.  AACR2 - no more than three named in a single statement

100 1#  $a Skaarup, Jørgen.
245 10   $a Møllegabet II : $b a submerged Mesolithic settlement in southern Denmark / $c Jørgen Skaarup, Ole Grøn ; with contributions by Sarah Mason ... [et al.].


9.  RDA - no limit on number of persons, families, corporate bodies included

100 1# $a Skaarup, Jørgen.
245 10  $a Møllegabet II : $b a submerged Mesolithic settlement in southern Denmark / $c Jørgen Skaarup, Ole Grøn ; with contributions by Sarah Mason, Lisa Hodgetts, Peter Rowley-Conwy and Annica Cardell.

Bình luận:
            #1.  If cataloger applies the alternative (RDA 2.4.1.5) for more than three entities performing the same function, only the first-named entity is given and a summary is included to explain the omission (“[et al.]” is not used):
245 10   $a Møllegabet II : $b a submerged Mesolithic settlement in southern Denmark / $c Jørgen Skaarup, Ole Grøn ; with contributions by Sarah Mason [and three others].
            #2.  Only the principal or first-named creator (in the MARC 100 field) is a core element; it would be library policy or cataloger’s judgment to include additional creators in 7XX fields.
            #3.  The names of entities do not need to be included in a statement of responsibility to justify inclusion of 7XX fields in the bibliographic record.

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

10.  AACR2 - generally omit titles and abbreviations of titles of nobility, etc.; initials of societies, dates of founding, etc., given with names

245 10 $a ... / $c by Harry Smith
            (on source:  by Dr. Harry Smith)

245 10 $a ... / $c sponsored by the Library Association
            (on source:  sponsored by the Library Association (founded 1877))

245 10 $a ... / $c by T.A. Rennard
            (on source:  by the late T.A. Rennard)

245 14 $a The glass flowers at Harvard / $c Richard Evans Schultes, Edward C. Jeffrey
            and William A. Davis, with Hillel Burger.
(on source: Richard Evans Schultes, Edward C. Jeffrey Professor of Biology and Director of the Botanical Museum, Harvard University, and William A. Davis, Keeper of Scientific Exhibits, Botanical Museum, Harvard University, with Hillel Burger, Chief Photographer, Peabody Museum of Archaeology and Ethnology, Harvard University)
10.  RDA - generally do not omit information given with names

245 10 $a ... / $c by Dr. Harry Smith

245 10 $a ... / $c sponsored by the Library Association (founded 1877)

245 10 $a ... / $c by the late T.A. Rennard

245 14 $a ... / $c Richard Evans Schultes, Edward C. Jeffrey Professor of Biology and Director of the Botanical Museum, Harvard University, and William A. Davis, Keeper of Scientific Exhibits, Botanical Museum, Harvard University, with Hillel Burger, Chief Photographer, Peabody Museum of Archaeology and Ethnology, Harvard University.

Bình luận:  Because RDA 2.4.1.4 does have an optional omission allowing a cataloger to abridge a statement of responsibility only if it can be abridged without loss of essential information, any of the situations could be transcribed as given in the AACR2 examples.

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

11.  AACR2 - multiple statements of responsibility

100 1#  $a García Márquez, Gabriel, $d 1928-
240 1#  $a Cien años de soledad. $l English
245 10  $a One hundred years of solitude / $c Gabriel García Márquez ; translated from the Spanish by Gregory Rabassa.
700 1#  $a Rabassa, Gregory.


11.  RDA - multiple statements of responsibility (LC core elements only)

100 1#  $a García Márquez, Gabriel, $d 1928-
240 1#  $a Cien años de soledad. $l English
245 10  $a One hundred years of solitude / $c Gabriel García Márquez.
700 1#  $a Rabassa, Gregory.

Bình luận:
            #1.  The second statement of responsibility for the translator is not needed to justify the authorized access point for the translator.
            #2.  To give a relationship designator from RDA appendix J in the 700 field is cataloger’s judgment:
                        700 1# $a Rabassa, Gregory, $e translator.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Cao Minh Kiểm. Giới thiệu nguyên tắc biên mục quốc tế mới // Tạp chí Thư viện Việt Nam. ISSN 1859-1450. – Số 3 (23), 5-2010. - tr. 28-38.
[2] Cao Minh Kiểm. Giới thiệu một số khái niệm mới trong biên mục hiện đại // Tạp chí Thư viện Việt Nam. ISSN 1859-1450. – Số 3 (23), 5-2010. - tr. 6-12.
Tiếng Anh
[3] Changes from AACR2 to RDA: A Comparison of Examples http://faculty.washington.edu/aschiff/BCLAPresentationWithNotes-RevMay2010.pdf
[4] Functional Requirements for Bibliographic Records, Final Report http://archive.ifla.org/VII/s13/frbr/frbr_current_toc.htm
[5] Joint Steering Committee for Development of RDA
[6] Library of Congress Documentation for the RDA Test http://www.loc.gov/catdir/cpso/RDAtest/rdatest.html
[9] RDA-L discussion list - http://www.rda-jsc.org/rdadiscuss.html
[10] RDA Toolkithttp://www.rdatoolkit.org
[11] RDA Toolkit: A Guided Tour - http://www.rdatoolkit.org/training/guidedtour